CHÍNH SÁCH VẬN CHUYỂN TVM
A. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Đối tượng áp dụng
a. Chính Sách Vận Chuyển này áp dụng đối với Bên Mua, Bên Bán, các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển, nhân viên giao nhận (shipper) của các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển trên Sàn Giao dịch điện tử dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu TVM (“Sàn TVM”);
b. Khái niệm Người Mua sẽ được dùng để chỉ Bên Mua hoặc Bên Nhận Hàng trong từng trường hợp; Khái niệm Bên Bán sẽ được dùng để chỉ Bên Bán hoặc Bên Gửi Hàng trong từng trường hợp. Bằng cách sử dụng dịch vụ vận chuyển được hỗ trợ trên Sàn TVM, Bên Mua/ Bên Bán đã thừa nhận và đồng ý với các yêu cầu, và/hoặc các điều khoản và điều kiện, thực tiễn áp dụng nêu trong Chính Sách Vận Chuyển này. TVM bảo lưu quyền sửa đổi Chính Sách Vận Chuyển này vào bất cứ thời điểm nào.
2. Phạm vi áp dụng
a. Chính Sách Vận Chuyển này quy định về các loại hàng hóa không hỗ trợ vận chuyển, vận chuyển có điều kiện, quy định về đóng gói hàng hóa, các quyền, nghĩa vụ của các Bên liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa mà Sàn TVM hỗ trợ vận chuyển.
b. Chính Sách Vận Chuyển này không áp dụng đối với trường hợp Bên Bán tự tổ chức vận chuyển hàng hóa của Bên Bán, dù một phần hoặc toàn bộ. Trong trường hợp này, Bên Bán phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, Bên Mua và Bên thứ ba đối với phạm vi vận chuyển mà Bên
Bán tự tổ chức.
B. QUY ĐỊNH VỀ HÀNG HÓA KHÔNG HỖ TRỢ VẬN CHUYỂN, VẬN CHUYỂN CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Quy định về các loại hàng hóa không hỗ trợ vận chuyển trên TVM
1.1. Các loại hàng hóa không hỗ trợ vận chuyển trên Sàn TVM bao gồm nhưng không giới hạn các loại hàng hóa sau:
a. Hàng hóa thuộc danh mục cấm/hạn chế trên Sàn TVM. Xem chi tiết tại TẠI ĐÂY;
b. Các vật phẩm làm bằng vàng, bạc, đá quý hoặc các loại kim khí quý khác;
c. Hóa chất tẩy rửa đậm đặc, dung dịch/ bột dùng pha chế sản xuất công nghiệp;
d. Đơn hàng có giá trị hàng hóa lớn hơn 50.000.000VNĐ (Tổng giá trị hàng hóa với giá khuyến mãi nếu có, không bao gồm mã giảm giá của TVM, mã giảm giá của Bên Bán, và phí vận chuyển);
e. Đơn hàng có dấu hiệu gian lận, lợi dụng các Chính Sách, hỗ trợ của TVM;
f. Bên Mua/Bên Bán không tuân theo các hướng dẫn, quy định và khuyến cáo về vận chuyển của TVM được nêu ra trong Chính Sách Vận Chuyển;
g. Người dùng vi phạm các Tiêu chuẩn cộng đồng của TVM. Tham khảo Tiêu chuẩn cộng đồng TẠI ĐÂY;
h. Các đơn hàng vi phạm về số lượng và giá trị mua hàng giới hạn theo từng chương trình khuyến mại. Nội dung chi tiết sẽ được thông báo theo từng chương trình;
i. Hàng hóa không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa theo quy định của pháp luật;
j. Các loại hàng hóa không hỗ trợ vận chuyển khác theo thông báo của TVM trong từng thời điểm.
1.2. Miễn trừ trách nhiệm cho TVM và các bên có liên quan: Với các mặt hàng thuộc danh mục TVM không hỗ trợ vận chuyển kể trên, TVM cũng như các bên có liên quan trong quá trình vận chuyển hàng hóa sẽ không chịu trách nhiệm nếu hàng hóa bị thu giữ, tiêu hủy hay hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển. Bên Bán chịu hoàn toàn trách nhiệm trước TVM và pháp luật (nếu có) khi gửi hàng vi phạm Chính Sách Vận Chuyển của TVM và pháp luật Việt Nam.
1.3. Trong trường hợp Bên Bán cố tình vi phạm các quy định về hàng hóa không hỗ trợ vận chuyển trên Sàn TVM, Người Bán phải bồi thường đầy đủ và toàn bộ các thiệt hại phát sinh mà TVM và/hoặc các bên có liên Quan trong quá trình vận chuyển phải gánh chịu.
2. Quy định về vận chuyển đối với những loại hàng hóa đặc thù khác
a. Hàng dễ hư hại/ tổn thất do đặc tính sản phẩm
Danh mục các sản phẩm dễ vỡ hoặc dễ hư hại/tổn thất trong quá trình vận chuyển do đặc tính sản phẩm:
Đặc tính |
Ví dụ cụ thể |
Ghi chú |
Các sản phẩm bằng chất liệu dễ vỡ |
Chai, lọ, bình bằng thủy tinh, gốm, sứ, nhựa mỏng… |
Đặc biệt các sản phẩm bằng nhựa mỏng, tỉnh tinh, sành, sứ,... các sản phẩm chứa chất lỏng bên trong |
Sản phẩm dễ bị rò rỉ dung dịch hoặc khí, dễ biến chất, mùi dưới tác động của môi trường, ánh sáng, nhiệt độ |
Dược liệu, Cao lỏng, thuốc nước dạng lỏng |
Đặc biệt là các sản phẩm hàng nhập khẩu do điều kiện sản xuất, môi trường và khí hậu khác biệt nhiều so với môi trường Việt Nam |
Sản phẩm dễ bị nứt/vỡ bề mặt, nóng chảy dưới tác động của môi trường, ánh sáng, nhiệt độ |
A giao, Cao ngựa… |
Đặc biệt là các sản phẩm hàng nhập khẩu do điều kiện sản xuất, môi trường và khí hậu khác biệt nhiều so với môi trường Việt Nam |
i. Các sản phẩm có đặc tính trong danh sách trên hoặc có đặc tính tương tự, khả năng xảy ra rủi ro hư hại, tổn thất trong quá trình vận chuyển rất lớn nếu không có chế độ cảnh báo và vận chuyển riêng. Do vậy, đơn vị vận chuyển, shipper có quyền từ chối hỗ trợ vận chuyển nếu đánh giá đơn hàng có rủi ro lớn khi vận chuyển hoặc do đơn vị vận chuyển không đáp ứng được điều kiện để vận chuyển bưu kiện dễ hư hại/ tổn thất do đặc tính sản phẩm đó.
ii. TVM có thể vẫn hỗ trợ nếu có yêu cầu từ Bên Bán nhưng trách nhiệm chịu rủi ro khi vận chuyển hoàn toàn thuộc về Bên Bán, trừ khi các bên có thể xác định tình trạng thiệt hại hoàn toàn xảy ra do lỗi của đơn vị vận chuyển.
b. Sản phẩm có khả năng gây cháy, nổ do áp suất cao hoặc do thành phần có chứa chất dễ cháy, nổ và/hoặc không thể vận chuyển theo đường hàng không (Do quy định về an toàn của ngành Hàng không)
i. Bao gồm nhưng không giới hạn các sản phẩm sau:
- Chất khí (Bình gas, bình xịt phòng, bình xịt côn trùng, xịt tóc, bình ô-xy để thở,…)
- Chất lỏng dễ cháy (Sơn, xăng, dầu, cồn, rượu, keo dán, nước hoa,…)
- Chất rắn dễ cháy (Bột kim loại, bột hóa chất, v.v..)
- Chất ôxy hóa
- Sản phẩm có từ trường (Nam châm)
- Thiết bị điện tử có tích điện: Pin, pin sạc dự phòng, điện thoại di động, máy cạo râu dùng pin, v.v..
- Các loại hàng hóa khác theo quy định của ngành hàng không trong từng thời điểm.
ii. Thời gian vận chuyển các đơn hàng có chứa các sản phẩm này sẽ lâu hơn thông thường từ 2-4 ngày do đơn vị vận chuyển phải sử dụng các phương tiện đường bộ như ô tô, tàu hỏa để vận chuyển hàng hóa. Bên Bán có trách nhiệm ghi chú rõ ràng thông tin "Hàng không vận chuyển hàng không" lên trên gói hàng.
iii. Các sản phẩm có đặc tính trong danh sách trên hoặc có đặc tính tương tự, khả năng xảy ra rủi ro hư hại, tổn thất, cháy nổ trong quá trình vận chuyển rất lớn nếu không có chế độ cảnh báo và vận chuyển riêng. Do vậy, đơn vị vận chuyển, shipper có quyền từ chối hỗ trợ vận chuyển nếu đánh giá đơn hàng có rủi ro lớn khi vận chuyển hoặc do đơn vị vận chuyển không đáp ứng được điều kiện để vận chuyển bưu kiện.
iv. TVM có thể vẫn hỗ trợ nếu có yêu cầu từ Bên Bán theo quyết định của riêng TVM nhưng Bên Bán sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu hàng hóa bị hư hỏng, tổn thất khi vận chuyển, hàng hóa bị thu giữ, tiêu hủy, vận chuyển chậm hoặc không thể vận chuyển được. TVM được miễn trừ mọi trách nhiệm, và sẽ không giải quyết bất kỳ khiếu nại, yêu cầu bồi thường nào phát sinh.
Trong trường hợp Bên Bán cố tình vi phạm các quy định về hàng hóa đặc thù được quy định tại Chính Sách này, Bên Bán phải bồi thường đầy đủ và toàn bộ các thiệt hại phát sinh mà TVM và/hoặc các bên có liên quan trong quá trình vận chuyển phải gánh chịu.
C. QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG GÓI HÀNG HÓA
Trước khi vận chuyển, Bên Bán phải đảm bảo hàng hóa đã sẵn sàng để được vận chuyển với quãng đường tương ứng với từng đơn hàng. Cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung
a. Tất cả các bưu kiện đều phải được đóng gói sẵn sàng, được niêm phong bởi Bên Bán trước khi vận chuyển. Bên Bán hoàn toàn chịu trách nhiệm đóng gói sản phẩm của mình đúng quy định khi giao hàng cho đơn vị vận chuyển. Xem chi tiết Quy định đóng gói TẠI ĐÂY.
b. Trường hợp hàng hóa không đóng gói đúng quy định tại mục a nêu trên: đơn vị vận chuyển, shipper có quyền từ chối nhận hàng.
c. Trường hợp hàng hóa không đóng gói đúng quy định nhưng được bàn giao thành công cho đơn vị vận chuyển: Bưu kiện sẽ được đơn vị vận chuyển chuyển hoàn hoặc tiêu hủy (trong trường hợp xấu nhất) nếu xảy ra hư hỏng/bể vỡ, và không thể tiếp tục giao đến cho Người Mua. Người Bán sẽ chịu mọi trách nhiệm trong trường hợp này bao gồm cả nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại mà TVM và/hoặc các bên có liên quan trong quá trình vận chuyển phải gánh chịu.
d. Trên bao bì tất cả các bưu kiện đều phải có thông tin và Bên Bán phải đảm bảo các thông tin liên quan đến Bên Bán và Bên Mua, hàng hóa mà Bên Bán cung cấp là chính xác và trung thực, bao gồm:
i. Thông tin Bên Bán bao gồm: Tên người bán, địa chỉ gửi hàng;
ii. Thông tin Bên Mua, bao gồm: Tên Bên Mua và địa chỉ nhận hàng;
iii. Thông tin về hàng hóa trong gói hàng;
iv. Mã vận đơn của đơn hàng;
v. Ghi chú “hàng dễ vỡ” hoặc “hàng dễ vỡ, giá trị cao” (nếu có)
vi. Ghi chú hàng không vận chuyển được bằng đường hàng không (nếu có ít nhất 01 sản phẩm trong bưu kiện nằm trong nhóm sản phẩm không thể vận chuyển bằng đường hàng không) (nếu có);
vii. Mã đơn hàng trên hệ thống TVM (nếu có).
e. Để đảm bảo an toàn cho hàng hóa và tuân thủ các quy định của pháp luật về bưu chính, TVM yêu cầu Bên Bán phải gửi kèm hóa đơn tài chính, chứng từ chứng minh nguồn gốc hàng hóa hợp lệ, tài liệu chứng minh hàng hóa đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật. Hóa đơn tài chính, chứng từ chứng minh nguồn gốc của hàng hóa hợp lệ, tài liệu chứng minh hàng hóa đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật được dùng làm căn cứ hỗ trợ quá trình xử lý khiếu nại trong trường hợp cần xác định giá trị thị trường, tính hợp lệ của hàng hóa khi hàng hóa bị kiểm tra bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc trong trường hợp có tranh chấp với các bên có liên quan v.v…
2. Quy định về khối lượng và kích thước đóng gói hàng
a. Trong quy định về khối lượng và kích thước đóng gói hàng, các đơn vị vận chuyển sẽ chỉ nhận các bưu kiện có khối lượng hoặc kích thước thuộc các giới hạn cho phép (như được thể hiện trong bảng dưới đây, và có thể bị thay đổi theo quyết định đơn phương của các đơn vị vận chuyển trong từng thời điểm). Giới hạn về khối lượng và kích thước đóng gói áp dụng cho tất cả các chiều (dài, rộng, cao) của bưu kiện. Nếu một trong các chiều (dài, rộng, cao) vượt quá giới hạn cho phép, đơn vị vận chuyển sẽ từ chối hỗ trợ vận chuyển.
Phương thức vận chuyển |
Giới hạn tối đa 1 cạnh (cm) |
Giới hạn cân nặng (kg) |
Hỏa tốc |
60 |
30 |
Nhanh |
200 |
15 |
Tiết kiệm |
200 |
15 |
Hàng Cồng Kềnh |
320 |
200 |
b. Theo quy định của các đơn vị vận chuyển, khối lượng sử dụng để tính cước là mức khối lượng cao nhất khi so sánh giữa cân nặng và khối lượng quy đổi của kiện hàng sau đóng gói.
c. Khối lượng quy đổi được các đơn vị vận chuyển tính như sau:
Chiều rộng x Chiều dài x Chiều cao /6.000 (kg)
Ví dụ: Sản phẩm có cân nặng sau đóng gói là 0,5kg, nhưng có kích thước đóng gói Chiều rộng = 30cm, Chiều dài = 50 cm, Chiều cao = 10 cm
Khối lượng quy đổi = (30 x 50 x 10) / 6000 = 2,5 kg > 0,5 kg
Vậy, trong trường hợp này, khối lượng sử dụng để tính cước sẽ là khối lượng quy đổi = 2,5 kg
d. Để hạn chế việc đơn hàng bị hủy, Bên Bán phải nhập đầy đủ và chính xác khối lượng sau đóng gói và kích thước ba chiều của bưu kiện để hệ thống tính khối lượng quy đổi chính xác theo từng đơn vị vận chuyển.
e. Bên Bán hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng, kích thước của gói hàng. Với đơn hàng có khối lượng nhập chênh lệch với thực tế, đơn vị vận chuyển có quyền từ chối vận chuyển đơn hàng hoặc Người Bán sẽ chịu trách nhiệm chi trả phần phí vận chuyển phát sinh thêm.
f. Xem chi tiết quy định khối lượng và kích thước đóng gói đơn hàng TVM TẠI ĐÂY.
3. Quy định đóng gói
Xem chi tiết Quy định đóng gói TẠI ĐÂY.
TVM có quyền sửa đổi các quy định này trong từng thời điểm. Việc Bên Bán tiếp tục sử dụng dịch vụ của TVM sau khi các thay đổi được đăng tải sẽ cấu thành việc Bên Bán chấp nhận Quy định đóng gói được sửa đổi.
D. CÁC KHUYẾN CÁO VỀ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN
1. Dịch vụ vận chuyển của TVM không cho phép Bên Mua kiểm tra hàng trước khi thanh toán (với mọi hình thức thanh toán khả dụng) và nhận hàng.
2. Bên Mua vui lòng kiểm tra kỹ bao bì của sản phẩm. Nếu bao bì sản phẩm có dấu hiệu bị hư hại (rách/móp méo/vỡ/ướt), không còn “nguyên đai, nguyên kiện” hoặc bạn nghi ngờ hàng hóa bên trong bị hư hại, vui lòng từ chối nhận hàng.
3. TVM khuyến khích Bên Mua/ Bên Bán chụp hình/ghi hình kiện hàng trước khi mở và trong quá trình mở hàng giao đến hoặc hoàn trả để lưu lại bằng chứng về tình trạng bao bì và các sản phẩm bên trong, phục vụ cho quá trình xử lý khiếu nại (nếu có).
4. Khi có khiếu nại xảy ra, Bên Mua/ Bên Bán/Đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển có liên quan đến đơn hàng phải có trách nhiệm hỗ trợ TVM trong quá trình xác minh thông tin bằng cách cung cấp thông tin trung thực, chính xác, kịp thời khi TVM liên hệ. Trong trường hợp TVM không thể liên hệ với Bên khiếu nại để xác minh thông tin, TVM có quyền kết thúc khiếu nại và không giải thích gì thêm.
5. TVM có quyền từ chối hỗ trợ và xử lý bất cứ yêu cầu khiếu nại, bồi thường nào từ phía Bên Mua/ Bên Bán nếu quá trình xử lý khiếu nại và điều tra của TVM cho thấy:
- Bên Mua/ Bên Bán không cung cấp được đầy đủ bằng chứng cho từng trường hợp khiếu nại cụ thể hoặc đơn hàng có khiếu nại không đáp ứng được điều kiện của các Chính sách liên quan.
- Thiệt hại gặp phải không hoàn toàn do lỗi của đơn vị vận chuyển mà do đóng gói không đúng quy cách bởi Bên Bán/ Bên Mua (trong trường hợp gửi trả hàng) khiến hàng hóa bên trong bị hư hại.
- Trường hợp hàng hóa bị Cơ quan quản lý thị trường hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu giữ, xử lý do hàng hóa vi phạm các quy định của pháp luật.
- Bên Mua/ Bên Bán vi phạm các quy định được nêu ra trong Chính Sách Vận Chuyển này, và/hoặc vi phạm các quy định về vận chuyển hàng hóa theo pháp luật Việt Nam hoặc quy định, chính sách khác của TVM.
6. Đơn vị vận chuyển, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền bóc mở bưu kiện để kiểm tra nội dung hàng hóa trong trường hợp nghi ngờ Bên Bán gửi sản phẩm không hỗ trợ vận chuyển, không đáp ứng các điều kiện vận chuyển hoặc có hành vi bị nghi ngờ vi phạm pháp luật, nghi ngờ gian lận các chính sách của Sàn giao dịch thương mại điện tử TVM, các chính sách của từng đơn vị vận chuyển.
7. Việc không gửi hàng thật, đưa tiền cho nhân viên vận chuyển để cập nhật sai trạng thái đơn hàng, tự đặt hàng của chính mình, thông đồng giữa Bên Bán, Bên Mua vv… nhằm lợi dụng Chính Sách Vận Chuyển và/hoặc các chương trình khuyến mại theo từng thời kỳ của TVM sẽ dẫn đến hình thức xử phạt nghiêm khắc của TVM theo Chính sách xử lý gian lận của Sàn TVM trong từng thời kỳ. Ngoài ra, tất cả Người Bán có trách nhiệm đảm bảo hàng hóa gửi đi không vi phạm quy định của TVM và pháp luật Việt Nam. Bên Bán sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trong trường hợp hàng hóa gửi đi bị phát hiện vi phạm pháp luật.
8. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến vận chuyển đều sẽ được giải quyết theo Chính sách Vận chuyển và quyền quyết định cuối cùng thuộc về TVM.
Chính Sách Vận Chuyển Sàn TVM này được cập nhật và đăng tải ngày 24/10/2024.
Chính Sách này có hiệu lực sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày đăng tải lên Sàn Giao dịch điện tử dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu TVM .
Tham khảo thêm
1. Chính sách cấm/hạn chế sản phẩm